Danh Sách Trường

Kongju University 공주대학교 – Đào tạo ngành sư phạm số 1 Hàn Quốc

Kongju University 공주대학교 là trường đào tạo ngành sư phạm số 1 Hàn Quốc. Trường có bề dày lịch sử về việc giảng dạy ngành sư phạm. Trường cực kỳ nổi tiếng trong cộng đồng du học sinh Hàn Quốc. Cùng Giải pháp du học tìm hiểu về ngôi trường được công nhận là trường Sư phạm số 1 Hàn Quốc nhé.

Thông tin chi tiết về trường Kongju University 공주대학교

Với năm thành lập của trường là 1948, trường Kongju University 공주대학교 tiền thân là trường Cao đẳng sư phạm Kongju. Trường đã được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận là trường Đại học Quốc gia năm 1991. 

Kongju University 공주대학교
Kongju University 공주대학교

Trường Kongju University 공주대학교 vào năm 1992 – 2005 đã sáp nhập cùng với các trường Cao đẳng nông nghiệp Yesan, cao đẳng văn hóa Kongju và Cao đẳng công nghệ Cheonan. Qua thời gian lịch sử trường Kongju University 공주대학교 đã được trở thành trường Đại học có uy tín và danh giá trên Hàn Quốc.

Trường được tọa lạc tại địa chỉ 56, Gongju Daehak-ro, Gongju-si, Chungcheongnam, Hàn Quốc. Sau khi sáp nhập cùng các trường thì hiện nay trường đã chia ra làm 4 địa điểm học, 7 trường đại học trực thuộc. Bao gồm 99 ngành học và có 8 trường sau Đại học. 4 địa điểm học của trường được nằm trong khu “Tam giác Tri-Campus”.

Tri-Campus bao gồm các cơ sở:

  • Cơ sở Gongju được đặt tại số 56 Gongju Daehak-ro và gồm các học xá Gongju Shin-Gwan giảng dạy các ngành về Sư phạm, Khoa học Xã hội – Nhân văn, Khoa học tự nhiên, Sức khỏe và Nghệ thuật. Cùng với đó, có thêm cả học xá Gongju Ok-ryong đào tạo Giáo dục Hàn Quốc và Giáo dục trọn đời.
  • Cơ sở Cheonan nằm tại vùng thủ đô Seoul, nằm tại địa chỉ 24, Cheonan-daero, Seobuk-gu, Cheonan-si. Nơi đây là nơi tập trung nghiên cứu và dạy học chuyên ngành  kỹ thuật – công nghiệp.
  • Cơ sở Yesan được nằm tại 54 Daehak-ro, Yesan-eup, Yesan-gun. Cơ sở này chuyên đào tạo về ngành nông nghiệp và sinh học.

Trường Kongju University 공주대학교 có thế mạnh về các chuyên ngành Sư phạm, Kỹ thuật và Nông nghiệp.

Trường được Bộ giáo dục Hàn Quốc công nhận là trung tâm phát triển nguồn nhân lực cho quốc gia. Trong vòng 8 năm liên tục, trường đã đào tạo ra nhiều sinh viên vượt qua các kỳ thi chứng chỉ Sư phạm nhất Hàn Quốc.

Các điều kiện nhập học trường  Kongju University 공주대학교 

Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn

  • Điều kiện học vấn: đã tốt nghiệp THPT và điểm trung bình của cả 3 năm học đều từ 6.5 trở lên.
  • Khả năng sử dụng tiếng Hàn: không yêu cầu TOPIK.

Điều kiện nhập học hệ Đại học tại trường

  • Sinh viên đã tốt nghiệp cấp THPT hoặc cấp học tương đương.
  • Khả năng sử dụng tiếng hàn tối thiểu là TOPIK 3 hoặc có thể đã hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ tại các trường đại học hoặc cao đẳng ở Hàn Quốc.
  • Khả năng sử dụng tiếng Anh: IELTS 5.5, TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71) hoặc các chứng chỉ tương ứng với trình độ trường yêu cầu.

Điều kiện học hệ sau Đại học

Các ngành Quản trị kinh doanh, Giáo dục xã hội, Giáo dục trọn đời, Mỹ thuật, Quốc tế học, Kiến trúc, Kỹ thuật hệ thống & công nghiệp. Đây là những ngành phải sử dụng tối thiểu TOPIK 3 hoặc đã hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ.

Các ngành Giáo dục đặc biệt, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm khoa học trái đất, Phúc lợi xã hội, Thực phẩm và dinh dưỡng. Là những ngành cần có cả 2 điều kiện:

  • Tối thiểu là TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại các viện ngôn ngữ.
  • Tối thiểu TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR (B2),…

Kỹ thuật Môi trường & Xây dựng, Kỹ thuật hệ thống đô thị tối thiểu TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR (B2),…

Các chương trình đào tạo của trường Kongju University 공주대학교 

Kongju University 공주대학교
Toàn cảnh trường Kongju University 공주대학교

Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Với chương trình đào tạo này trường đã chia ra thành các chương trình như sau:

  • Chương trình tiếng Hàn dự bị Đại học thông thường (sơ cấp)
  • Chương trình tiếng Hàn dự bị Đại học nâng cao (nghiên cứu chuyên sâu về tiếng Hàn).
  • Chương trình tìm hiểu đất nước Hàn Quốc (2 tháng)
  • Chương trình Đặc biệt (3 tuần vào kỳ nghỉ Hè hoặc nghỉ Đông)
Thời gian học Một năm gồm 2 học kỳ (Xuân, Thu). Mỗi học kỳ gồm 5 tháng.
Môn chung
  • Học 5 ngày/tuần ~ 18 tiếng/tuần
  • Đào tạo Ngôn ngữ Hàn, Văn hoá Hàn, Lịch sử Hàn và Giáo dục công dân
Môn tự chọn
  • Học 4 ngày/tuần ~ 10 tiếng/tuần
  • Chương trình thông thường: học ngôn ngữ Hàn trong trường Đại học
  • Chương trình nâng cao: học Ngôn ngữ Hàn nâng cao sử dụng trong kinh doanh, du lịch & dịch thuật, ôn thi TOPIK
Lớp học thêm
  • Lớp văn hóa: Thư pháp, Taekwondo, phát âm, nghe hội thoại thường nhật, luyện viết, v.v
  • Mỗi kỳ đều có các hoạt động trải nghiệm văn hóa

Chương trình đào tạo hệ Đại học

Tại cơ sở chính sẽ bao gồm các ngành

Trường Ngành học
Sư phạm (không tuyển sinh các sinh viên du học sinh)
  • Ngành Giáo dục
  • Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học Trung Quốc, Sư phạm Anh
  • Ngành Đạo đức, Thông tin Thương mại, Văn học Thông tin
  • Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Xã hội Phổ thông
  • Ngành Sư phạm Lịch sử, Địa lý, Toán, Lý, Hoá, Sinh, Trái đất, Môi trường, Máy tính, Công nghệ và Kinh tế Gia đình
  • Ngành Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Nghệ thuật
Khoa học xã hội & nhân văn
  • Ngôn ngữ và Văn học Anh, Trung Quốc, Pháp, Đức
  • Lịch sử, Địa lý
  • Ngành Kinh tế và Thương mại (Kinh tế, Thương mại Quốc tế)
  • Quản trị kinh doanh
  • Quản lý du lịch
  • Ngành Du lịch & Biên Phiên dịch tiếng Anh
  • Hành chính công, Luật, Phúc lợi xã hội
Khoa học Tự nhiên

 

  • Ngành Vật lý & Thông tin Dữ liệu
  • Ngành Toán ứng dụng, Hóa học, Sinh học
  • Ngành Địa chất và Môi trường
  • Khoa học Khí quyển
  • Ngành Khoa học Bảo tồn Di sản Văn hóa
  • Ngành Thiết kế & thương mại thời trang
  • Ngành Giáo dục Thể thao Đời sống
Y tế & Điều dưỡng
  • Ngành Điều dưỡng
  • Ngành Quản lý y tế
  • Ngành Dịch vụ Cứu hộ khẩn cấp
  • Ngành Thông tin y tế
Nghệ thuật

 

  • Ngành Thiết kế trò chơi điện tử, Thiết kế nội thất
  • Thiết kế gốm, Thiết kế trang sức
  • Ngành Manga và hoạt hình
  • Vũ đạo
  • Ngành Hình ảnh trực quan
Trụ sở KNU Ngành Quốc tế học

Cơ sở Cheonan của trường Kongju University

Kỹ thuật
  • Kỹ thuật Điều khiển Điện và Điện tử (Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điều khiển và Thiết bị, Kỹ thuật Điện tử, Nano)
  • Ngành Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
  • Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
  • Cơ khí ô tô
  • Ngành Kỹ thuật Ô tô Tương lai
  • Ngành Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng
  • Kỹ thuật Hệ thống Đô thị
  • Kiến trúc (thiết kế kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc)
  • Kỹ thuật Hóa học
  • Ngành Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến
  • Ngành Kỹ thuật Thiết kế Công nghiệp
  • Ngành Kỹ thuật Môi trường
  • Ngành Kỹ thuật Hệ thống & Công nghiệp
  • Ngành Kỹ thuật Quang học
  • Ngành Kỹ thuật Thiết kế Khuôn
Trụ sở KNU Ngành Trí tuệ nhân tạo A.I.

Cơ sở Yesan của trường:

Khoa học Công nghiệp
  • Ngành Phát triển cộng đồng
  • Ngành Bất động sản
  • Quản lý phân phối công nghiệp
  • Tài nguyên thực vật
  • Ngành Làm vườn
  • Tài nguyên Động vật
  • Ngành Kỹ thuật Xây dựng Nông thôn
  • Ngành Kỹ thuật Trang trại Thông minh
  • Ngành Lâm nghiệp
  • Kiến ​​trúc cảnh quan
  • Ngành Thực phẩm và Dinh dưỡng
  • Quản lý dịch vụ ăn uống & dinh dưỡng
  • Ngành Khoa học và Công nghệ Thực phẩm
  • Ngành Động vật học (Phòng thí nghiệm và thú nuôi)

Chương trình đào tạo sau Đại học của trường được tổ chức

  • Trường cao học tổng hợp
  • Trường cao học Sư phạm
  • Trường Cao học Khoa học Công nghiệp
  • Trường Cao học Quản trị Kinh doanh & Quản trị công
  • Trường Cao học An ninh
  • Trường Cao học Giáo dục Đặc biệt
  • Trường Cao học Di sản Văn hóa
  • Trường Cao học Công nghệ Tổng hợp

Chi phí các hệ học của trường Kongju University 공주대학교

Kongju University 공주대학교
Toà học xá chính tại cơ sở Kongju

Chi phí dành cho hệ Đại học

Chuyên ngành Học phí
KRW/kỳ VND/kỳ
Nhân văn 1,233,000 24,660,000
Thông tin thương mại 1,563,000 31,260,000
Toán học 1,233,000 24,660,000
Khoa học tự nhiên 1,563,000 31,260,000
Nghệ thuật & kỹ thuật 1,713,000 34,260,000

Chi phí dành cho hệ sau Đại học 

Phí nhập học sẽ là 179.000 KRW 

Chuyên ngành Học phí
KRW/kỳ VND/kỳ
Nhân văn 2,117,000 42,340,000
Địa lý 2,529,000 50,580,000
Khoa học tự nhiên 2,540,000 50,800,000
Nghệ thuật & kỹ thuật 2,754,000 55,080,000

Học bổng của trường Kongju University 공주대학교

Học bổng hệ Đại học 

Ở học kỳ 1

  • Là sinh viên quốc tế sẽ được hưởng 1 phần học phí theo quy định.
  • Là sinh viên quốc tế có bằng TOPIK 4 sẽ được hưởng 50% học phí của học kỳ 1.

Ở học kỳ 2

  • Điểm trung bình từ 3.0 trở lên sẽ nhân được 1 phần học phí theo quy định.
  • Là sinh viên quốc tế có TOPIK 4 sau tối đa 1 năm tại trường sẽ nhận được 50% học phí.

Học bổng hệ sau Đại học

Ở học kỳ 1

  • Là sinh viên quốc tế sẽ được miễn phí nhập học và chỉ đóng 50% tiền học phí kỳ 1.\

Học kỳ 2 trở đi

  • Là sinh viên quốc tế có điểm trung bình từ 4.0 và TOPIK 5 trở lên thì sẽ miễn học phí 1 kỳ học.
  • Là sinh viên quốc tế có điểm trung bình từ 4.0 và có bài báo cáo khoa học tại SCI, SCIE, SSCI sẽ được miễn học phí 2 kỳ.
  • Là sinh viên quốc tế có điểm trung bình từ 4.0 và có bài báo cáo khoa học tại SCOPUS và đăng ký Quỹ Nghiên cứu Quốc gia Hàn Quốc sẽ được miễn học phí 1 kỳ.

Xem thêm:

Lời kết 

Qua bài viết trên hy vọng Giải pháp du học đã cung cấp cho các bạn một lượng thông tin cần thiết về trường Kongju University 공주대학교. Cảm ơn và hy vọng các bạn có lựa chọn riêng sau khi đọc bài viết này. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ chúng tôi quá số hotline: 038.409.8339.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *